Ngày 15 tháng 8 năm 2022 dương lịch là thứ Hai, âm lịch là ngày 18 tháng 7 năm Nhâm Dần. Xem lịch vạn niên ngày 15/8/2022 tốt hay xấu?
❖ Thông tin ngày 15 tháng 8 năm 2022:
Dương lịch: 15/8/2022
Âm lịch: 18/7/2022
Bát Tự: Ngày Canh Tý, tháng Mậu Thân, năm Nhâm Dần
Nhằm ngày: Thanh Long Hoàng Đạo
Trực: Định (Rất tốt cho việc nhập học hoặc mua gia súc)
❖ Hợp - Xung:
Tam hợp: Thân, Thìn
Lục hợp: Sửu
Tương hình: Mão
Tương hại: Mùi
Tương xung: Ngọ
❖ Tuổi bị xung khắc:
Tuổi bị xung khắc với ngày: Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân, Giáp Dần.
Tuổi bị xung khắc với tháng: Canh Dần, Giáp Dần.
❖ Ngũ Hành:
Ngũ hành niên mệnh: Bích Thượng Thổ
Ngày: Canh Tý; tức Can sinh Chi (Kim, Thủy), là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Bích Thượng Thổ kị tuổi: Giáp Ngọ, Bính Ngọ.
Ngày thuộc hành Thổ khắc hành Thủy, đặc biệt tuổi: Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Tý lục hợp Sửu, tam hợp Thìn và Thân thành Thủy cục. Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.
✧ Sao tốt - Sao xấu:
Sao tốt: Thời đức, Dân nhật, Tam hợp, Lâm nhật, Thời âm, Phúc sinh, Thanh long, Minh phệ.
Sao xấu: Tử khí, Cửu hổ, Phục nhật.
✔ Việc nên - Không nên làm:
Nên: Cúng tế, cầu phúc, cầu tự, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, động thổ, đổ mái, sửa kho, khai trương, ký kết, giao dịch, nạp tài, mở kho, xuất hàng.
Không nên: Giải trừ, chữa bệnh, đào đất, an táng, cải táng.
❖ Xuất hành:
Ngày xuất hành: Là ngày Hảo Thương - Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc việc như ý muốn, áo phẩm vinh quy.
Hướng xuất hành: Đi theo hướng Tây Nam để đón Tài thần, hướng Tây Bắc để đón Hỷ thần.
Không nên xuất hành hướng Tại thiên vì gặp Hạc thần.
- Lịch âm 14/8, xem lịch Chủ nhật ngày 14 tháng 8 năm 2022 là ngày tốt hay xấu?
- Lịch âm 13/8, xem lịch thứ Bảy ngày 13 tháng 8 năm 2022 là ngày tốt hay xấu?
- Lịch âm 12/8, xem lịch thứ Sáu ngày 12 tháng 8 năm 2022 là ngày tốt hay xấu?
❖ Giờ xuất hành:
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam - Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan… nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn chế gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, nên cúng tế thì mới an.
* Thông tin trong bài chỉ mang tính chất tham khảo, chiêm nghiệm.
Bảo Anh (tổng hợp)
Tags