(Thethaovanhoa.vn) - Theo quan niệm của phương Đông thì việc xem giờ xuất hành và hướng xuất hành rất quan trọng. Vậy ngày mùng 10 Tết Nhâm dần 2022 là ngày tốt hay xấu và xuất hành theo hướng, giờ nào tốt?
Xuất hành là gì?
Từ xưa đến nay, mỗi khi Tết về, mỗi gia đình Việt đều thực hiện thói quen xuất hành. Việc này không chỉ đơn thuần là theo sở thích hay cảm tính. Mà theo quan niệm của phương Đông thì việc xem giờ xuất hành và hướng xuất hành đóng vai trò vô cùng quan trọng.
Tuy nhiều người đã được nghe từ ai đó từ “xuất hành”. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu được thực sự xuất hành là gì? Có thể hiểu một cách đơn giản xuất hành là một nghi thức được thực hiện vào đầu năm mới. Bạn hoặc người thân của bạn sẽ đi ra khỏi nhà, khỏi khoảng không gian thuộc gia đình của bạn. Sau đó đi đến bất kỳ một nơi nào đó đủ xa và làm một việc bất kì. Cuối cùng là quay trở về nhà của bạn.
Trước khi xuất hành, điều bạn nhất định phải tìm hiểu trước đó là xem giờ xuất hành và hướng xuất hành phù hợp với tuổi hay cung mệnh của bạn. Điều nay sẽ giúp cho việc xuất hành phát huy tác dụng của nó, là mang lại nhiều được may mắn, thuận lợi cho công việc kinh doanh. Đồng thời là sự bình an trong gia đạo, hòa hợp trong những mối quan hệ xã hội suốt năm mới.
Ngoài ra, nếu bạn là người chưa có gia đình hoặc người yêu. Xuất hành cũng là hình thức cầu tình duyên đấy. Nó sẽ giúp bạn dễ dàng tìm kiếm được một nửa đích thực và bén duyên nhanh hơn.
Cách xem giờ xuất hành hợp phong thủy
Bước 1: Xác định ngày, tháng định xuất hành theo năm âm lịch (xem ở cuốn lịch âm).
Bước 2: Xác định khoảng thời gian xuất hành trong ngày đó. Thời gian trong ngày sẽ được chia làm 6 khắc. Mỗi khắc bao gồm những khung giờ sau:
Khắc 1: Từ 23h – 1h và từ 11h – 13h.
Khắc 2: Từ 1h – 3h và từ 13h – 15h.
Khắc 3: Từ 3h – 5h và từ 15h – 17h.
Khắc 4: Từ 5h- 7h và từ 17h – 19h.
Khắc 5: Từ 7h – 9h và từ 19h – 21h.
Khắc 6: Từ 9h – 11h và từ 21h – 23h.
Bước 3: Tính ra số dư của phép chia sau:
Số dư trong công thức = [(ngày âm + tháng âm + khắc) – 2] / 6
Bước 4: Tra cứu số dư để biết được giờ xuất hành đó đã tốt hay chưa.
Sau khi chia cho 6, chúng ta sẽ có được 6 số dư là (0; 1; 2; 3; 4; 5). 6 số này được chia làm 2 nhóm, nhóm giờ tốt và nhóm giờ xấu. Cụ thể:
Nhóm giờ tốt có:
Số dư là 1, được gọi là Đại an. Tức mọi việc đều bình an.
Số dư là 2, được gọi là Tốc hỷ. Tức sắp có tin vui.
Số dư là 5, được gọi là Tiểu cát. Tức có nhiều điều may mắn tốt đẹp.
Nhóm giờ xấu có:
Số dư là 0, được gọi là Tuyệt lộ. Nghĩa là gặp chuyện không hay trên đường.
Số dư là 3, được gọi là Lưu niên. Nghĩa là mọi việc chậm chạp, không phát triển.
Số dư là 4, được gọi là Xích khẩu. Nghĩa là xảy ra những mâu thuẫn, xích mích, đấu khẩu.
Cách xem hướng xuất hành hợp phong thủy
Không đơn giản như cách xác định giờ xuất hành. Cách để tự tìm ra hướng xuất hành phù hợp yêu cầu bạn phải am hiểu nhiều kiến thức như hướng hạc thần là gì, hướng hỷ thần là gì,…
Trong phong thủy được chia làm 3 hướng xuất hành đó là:
Hướng hỷ thần: đem lại điều tốt đẹp, may mắn (hướng tốt).
Hướng tài thần: đem lại tài lộc, giàu có (hướng tốt).
Hướng hạc thần: đem đến tai ương, hoại họa (cần tránh).
Để xác định được hướng nào thuộc vào nhóm hỷ thần và tài thần. bạn cần phải xem xét đến thiên chi, địa can. Hiểu được bát quát theo tuổi của mình. Từ đó, kết hợp nhiều kiến thức để tính toán được hướng tốt chính xác.
- Danh sách ngày tốt mở hàng khai trương đầu năm mới Nhâm Dần 2022
- Mở hàng đầu năm 2022: Chọn tuổi đẹp, hợp mệnh nhất để mở hàng đầu năm Nhâm Dần
- Năm mới Nhâm Dần 2022 xuất hành khai trương ngày nào tốt nhất?
Mùng 10 Tết (10/2/2022 dương lịch): Khá tốt cho xuất hành
Việc nên làm: Có thể tiến hành khai trương, mở hàng kinh doanh, cúng lễ cầu may, đi lễ chùa, giao dịch ký kết hợp đồng. Đây còn được gọi là ngày Vía Thần Tài, có nơi thường mua vàng để cầu may mắn.
Giờ tốt: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h).
Hướng tốt: Muốn cầu may mắn, thuận lợi về tình duyên, nên xuất hành theo hướng Đông Bắc. Còn muốn cầu cát lợi về tiền bạc, công danh thì đi theo hướng Đông Nam.
Lưu ý: Các tuổi Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần xung với ngày, vì thế cần thận trọng khi đi lại hoặc tiến hành các giao dịch tiền bạc, đề phòng bị rơi đồ hoặc mất trộm đồ quý giá.
* Thông tin trong bài mang tính chất tham khảo.
Bảo Anh (tổng hợp)
Tags